Công chứng di chúc, thừa kế

  1. CÔNG CHỨNG DI CHÚC

Giấy tờ, tài liệu người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị khi công chứng

Người lập Di chúc

 

– Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/CMSQ/CMQĐ /Hộ chiếu;

– Sổ hộ khẩu;

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu đối với tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng); Sổ tiết kiệm; Giấy chứng nhận mô tô, xe máy; Giấy đăng kiểm xe (đối với ô tô); Cổ phiếu, cổ phần;…

– Giấy tờ chứng minh tài sản để lại theo di chúc là tài sản chung hay tài sản riêng của vợ chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Hợp đồng tặng cho riêng hoặc tặng cho chung; Văn bản thừa kế riêng hoặc thừa kế chung; Văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng trước hôn nhân; Văn bản thỏa thuận tài sản riêng của vợ chồng; Văn bản nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung vợ chồng;…

– Nếu QSD đất, nhà ở để lại theo di chúc là tài sản chung của Hộ gia đình thì phải có sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận nhân khẩu gốc tại thời điểm được công nhận QSD đất và QSH nhà;

– Người lập di chúc cung cấp thông tin về nhân thân, về nơi ở của người được hưởng di sản theo di chúc:

+ Trường hợp là cá nhân: bản chụp, bản photo CMND/CCCD/CMSQ/CMQĐ/Hộ chiếu + Sổ hộ khẩu (nếu có).

+ Trường hợp là pháp nhân: bản chụp, bản photo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ĐKKD), giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

– Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu việc công chứng di chúc, không thông qua người khác, không ủy quyền cho người khác. Người lập di chúc tuyên bố nội dung di chúc trước mặt công chứng viên và nhờ công chứng viên ghi chép lại, tự mình ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc đã được ghi chép chính xác về thể hiện đúng ý chí của mình.

– Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên. Công chứng viên chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.

– Người làm chứng phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: Đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật, không có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến nội dung Di chúc và không thuộc diện thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật đối với tài sản được định đoạt trong di chúc

Lưu ý – Giấy tờ tùy thân là CMND/hộ chiếu phải còn hạn sử dụng, ảnh trên giấy tờ tùy thân phải còn rõ, không bị nhòe ố; Các thông tin trên các giấy tờ, tài liệu mà người yêu cầu công chứng cung cấp phải rõ ràng, không bị sửa chữa, tẩy xóa.

– Tại thời điểm lập Di chúc, người lập di chúc phải xuất trình bản chính các giấy tờ tài liệu nêu trên.

 

  1. CÔNG CHỨNG VĂN BẢN KHAI NHẬN/THỎA THUẬN PHÂN CHIA DI SẢN

Giấy tờ, tài liệu người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị khi công chứng

Người để

lại di sản

 

– Giấy chứng tử, giấy khai sinh

– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của người để lại di sản đối với tài sản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng); Sổ tiết kiệm; Giấy chứng nhận mô tô, xe máy; Cổ phiếu, cổ phần;…

– Giấy tờ chứng minh tài sản để lại là tài sản riêng: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Hợp đồng tặng cho riêng hoặc Văn bản thừa kế riêng; Văn bản xác lập chế độ tài sản vợ chồng trước hôn nhân; Văn bản thỏa thuận tài sản riêng;

– Nếu QSD đất, QSH nhà ở để lại là tài sản chung trong khối tài sản chung của Hộ gia đình thì phải có sổ hộ khẩu hoặc Giấy xác nhận nhân khẩu gốc tại thời điểm được công nhận QSD đất và QSH nhà.

Người thừa kế

 

– Giấy tờ tùy thân: CMND/CCCD/CMSQ/CMQĐ /Hộ chiếu;

– Sổ hộ khẩu;

– Giấy tờ chứng minh quan hệ với người để lại di sản: Giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh.

 

Lưu ý – Giấy tờ tùy thân là CMND/CCCD/CMSQ/CMQĐ /Hộ chiếu phải còn hạn sử dụng, ảnh trên giấy tờ tùy thân phải còn rõ, không bị nhòe ố; Các thông tin trên các giấy tờ, tài liệu mà người yêu cầu công chứng cung cấp phải rõ ràng, không bị sửa chữa, tẩy xóa.

– Tại thời điểm công chứng, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản chính các giấy tờ tài liệu nêu trên.